Công thức lượng giác cho góc
Trong những phần diễn tả dưới đây, cần đặc biệt lưu ý những trường hợp các góc có số đo là k.90o (với k thuộc Z).
Cho hệ tọa độ Oxy như hình vẽ, một đường tròn (O,1) gọi là đường tròn lượng giác cắt trục Ox tại A(1;0) và A’(-1;0), cắt trục Oy tại B(0;1) và B’(0;-1). Một điểm I(xI;yI) nằm trên đường tròn đó. Đặt góc IOA là α. Ta có:
Cho C là giao điểm của đường thẳng qua A song song với trục OI. Ta có:
Ta đặt:
và
Các hệ thức lượng giác cơ bản
– Từ hình vẽ, ta có: nên:
. Do đó:
. Tương tự:
– Ta có vuông tại IA nên
. Do đó: sin2 α + sin2 α = 1
Sử dụng định nghĩa và
ở trên, thay vào ta có:
1 + tan2 α = sec2 α
1 + cot2 α = csc2 α
sec α.csc α = tan α + cot α
sec2 α.csc2 α = sec2 α + csc2 α
Hệ thức lượng giác của các cung, góc có liên quan đặc biệt
Cung đối nhau (β = -α) |
Cung bù nhau (β = 180o– α) |
Cung phụ nhau (β = 90o – α) |
Cung hơn kém 180o (β = 180o + α) |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
sin β = -sin α |
sin β = sin α cos β = -cos α tan β = -tan α cot β = -cot α |
sin β = cos α cos β = sin α tan β = cot α cot β = tan α |
sin β = -sin α cos β = -cos α tan β = tan α cot β = cot α |
Hệ thức lượng giác của hai góc
Công thức cộng
Cho 2 điểm M, N trên đường tròn lượng giác. Đặt
và
. Khi đó, ta có M(cos β; sin β) và N(cos α; sin α).
Theo công thức tọa độ ta có:
Theo công thức tích vô hướng ta có:
Như vậy: cos(α – β) = cos α.cos β + sin α. sin β
Kết hợp sử dụng công thức trên và những hệ thức lượng giác của các cung và góc đặc biệt, biến đồi ta có:
Công thức biến đổi tổng thành tích
Sử dụng các công thức đã có ở trên biến đổi thành:
Công thức biến đổi tích thành tổng
Công thức tan
Đặt và
ta có:
Công thức khai triển
Công thức hạ bậc và nâng bậc
Trên đây là những công thức lượng giác cho hai góc bất kỳ (lưu ý trong trường hợp k.90o), khi áp dụng vào tam giác phẳng và tam giác cầu ta có các công thức lượng giác tiếp theo.